Kiểm tra độ bền kéo cao su theo tiêu chuẩn ASTM D412
Tiêu chuẩn ASTM D412 mô tả các phương pháp thử nghiệm để đo độ bền kéo đứt, giãn dài của vật liệu cao su hoặc những mẫu đàn hồi khi bị biến dạng vĩnh viễn. Nó phân tích cường độ giãn dài và xác định kích thước của mẫu thử. Kiểm tra độ bền kéo cần tạo mẫu thử có hình quả tạ và sử dụng máy đo độ giãn để đo độ dịch chuyển và độ giãn dài. Nếu mẫu thử không thể cắt thành hình quả tạ thì cũng có thể thử bằng mẫu thử sọc dài. Ngoài ra, nên sử dụng máy cắt mẫu dạng kẹp khí nén để tạo lực kẹp liên tục cho mẫu thử nhằm tránh trượt. Phân tích phải đáp ứng ứng suất của độ giãn dài quy định hoặc độ giãn dài của ứng suất quy định.
![Kiểm tra độ bền kéo cao su theo tiêu chuẩn ASTM D412 2 Tiêu chuẩn ASTM D412](https://maydothinghiem.com/wp-content/uploads/2024/05/Tieu-chuan-astm-d412.png)
Các bước thực hiện tiêu chuẩn ASTM D412
Bước 1. Chuẩn bị mẫu – mẫu được cắt theo tiêu chuẩn ASTM D412 và nên dùng máy cắt mẫu bằng khí nén để cắt chuẩn nhất
Bước 2: Sử dụng máy đo lực kéo đứt đa năng – và cài đặt các thông số chuẩn để đo mẫu. Nên dùng máy đo độ bền kéo QC-548M2F để đo mẫu ( do máy có độ chính xác, độ phân giải cao)
Trạng thái của mẫu thử: Ba điểm đo độ dày
(Lưu ý: Mẫu thử không bị biến dạng do lực.)
- Điểm trung tâm kéo
- Hai điểm của cả hai đầu trong phạm vi kéo mở rộng
Lấy giá trị trung bình đến tính diện tích mặt cắt của mẫu thử. Khoảng cách giữa ba điểm phải nhỏ hơn 0,08mm.
Tốc độ kiểm tra: 500±50mm/phút
Nếu thử nghiệm được tiến hành ở tốc độ 500±50mm/phút và độ giãn dài của điểm chảy dẻo thấp hơn 20% thì thay vào đó lấy 50±5mm/phút làm tốc độ.
Nếu thử nghiệm được tiến hành ở tốc độ 50±5mm/phút và độ giãn dài của điểm chảy dẻo vẫn thấp hơn 20% thì thay vào đó hãy lấy 5±0,5mm/phút.
Tính toán: σ=F/A σ=ứng suất F=lực A=diện tích tiết diện
ε=L-L0/L0 ε=độ biến dạng L=chiều dài sau khi kéo dài L0=chiều dài ban đầu
E=ε*100% E=độ giãn dài
Video thao tác đo độ bền kéo đứt cao su